Sự thật về Haystack Là Gì – Nghĩa Của Từ Haystack
Tổng hợp Haystack Là Gì – Nghĩa Của Từ Haystack là ý tưởng trong content hiện tại của chúng tôi. Tham khảo nội dung để biết chi tiết nhé.
Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 72 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.
Bạn đang xem: Haystack là gì
The two idioms we’re learning today are A SWINDLER and LOOK FOR A NEEDLE IN A HAYSTACK.
Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là A SWINDLER và LOOK FOR A NEEDLE IN A HAYSTACK.
Mai Lan has a friend, Laura, whose family is quite wealthy. Laura’s parents own a company which makes high quality office furniture. They provide desks, chairs, sofas, coffee tables, shelves, etc… for many office buildings in New York City. Laura enjoys a very comfortable life. She’s doted on by her parents; she could easily have whatever she wishes, she could easily be too proud of herself, but she’s not. She’s sweet, polite and generally very positive. She came to visit Mai Lan last weekend. They spent several hours together.
Mai Lan có một người bạn, Laura. Gia đình Laura giàu có. Bố mẹ cô là chủ nhân một công ty làm đồ gỗ cao cấp cho văn phòng. Họ cung cấp bàn, ghế, ghế dài, bàn phòng khách, tủ sách, v.v… cho nhiều văn phòng trong các tòa cao ốc ở New York City. Laura hưởng một cuộc đời êm đẹp. Cô được bố mẹ cưng chiều. Cô muốn gì cũng có thể được, cô dễ dàng trở nên người kiêu ngạo, nhưng không. Cô dịu dàng, lễ độ và thường rất tích cực. Cuối tuần qua, cô tới thăm Mai Lan. Họ chơi với nhau mấy tiếng đồng hồ.
MIKE: So, Mai Lan. Laura came to see you last weekend and you two spent nearly the whole morning together. Did you have a good time?
Vậy, Mai Lan. Laura tới chơi với cô cuối tuần qua. Hai cô chơi với nhau gần một buổi sáng. Vui chứ?
MAI LAN: I truly like Laura and always enjoy time with her. Unlike the past visits when we laughed together a lot, we didn’t this time.
Tôi rất thích Laura và luôn luôn thích ở bên cô. Nhưng khác với các lần trước chúng tôi luôn luôn vui cười với nhau. Lần này thì không.
MIKE: Oh no. Why? I hope it’s nothing serious.
Ồ. Sao Vậy? Tôi hy vọng không có gì đáng ngại.
MAI LAN: Laura’s sad and a bit upset. You know she’s normally very positive. She’s not at this time.
Laura buồn và hơi bực mình. Anh biết cô ấy thường rất tích cực. Lúc này thì không.
MIKE: What happened? I hope no one in her family’s having health problems.
Chuyện gì thế? Tôi hy vọng không ai trong gia đình cô bị có vấn đề gì về sức khỏe.
MAI LAN: Well. That’s a good point, good health. They’re OK health wise. But they’re having a headache with money matters.
À. Đó là điều đúng. Sức khỏe là điều tốt nhất. Họ khỏe mạnh nhưng đang nhức đầu về vấn đề tài chánh.
MIKE: That’s unbelievable. Laura’s parents are so rich, their company’s prospering. Isn’t that correct?
Đó là điều khó tin. Bố mẹ Laura giầu, công ty đang phát triển. Đúng không?
MAI LAN: True, Mike. But Laura told me that recently an acquaintance often visited her parents and gave them advice on investing their money elsewhere.
Đúng, Mike. Nhưng Laura nói với tôi là gần đây có một người quen tới thăm bố mẹ Laura luôn luôn và khuyến khích họ đầu tư tiền vào một nơi khác.
MIKE: Oh no! I have a feeling something fishy is going on.
Ồ. Hỏng quá. Tôi có cảm tưởng có gì không ổn đây.
MAI LAN: That’s it. This man talked Laura’s parents into investing in a new construction company. He promised a very impressive return and Laura’s parents gave in.
Đúng như thế đó. Người này thuyết phục bố mẹ Laura đầu tư vào một công ty xây cất mới mở. Anh ta hứa hẹn số lời rất lớn và bố mẹ Laura đã chịu theo.
MIKE: Goodness! So they shelled out a large amount of money, I suppose.
Trời ơi. Vậy là họ bỏ ra một món tiền lớn, tôi đoán vậy.
Xem thêm: Algorithms Là Gì – Algorithm Là Gì, Nghĩa Của Từ Algorithm
MAI LAN: Yes. They withdrew a large part of their savings, they even took out a commercial loan from the bank.
Đúng. Họ lấy ra một số tiền lớn trong quỹ tiết kiệm. Họ còn vay thêm tiền làm thương mại ở ngân hàng nữa.
MIKE: How risky. So how’s everything now?
Nguy quá. Vậy bây giờ mọi việc ra sao?
MAI LAN: The man disappeared, the building construction company’s fake!
Anh ta biến rồi. Công ty xây cất là công ty ma!
MIKE: Oh, my God! This is truly unfortunate. It’s too bad Laura’s parents ran into a real swindler.
Ồ. Trời ơi. Đây thực là không may. Chuyện buồn là bố mẹ Laura đã gập một “swindler” thứ thật.
MAI LAN: What’s a swindler, Mike?
“A swindler” là gì thế, Mike?
MIKE: A swindler S-W-I-N-D-L-E-R is one who cheats a person or a business out of money or other assets.
“A swindler” S-W-I-N-D-L-E-R là một tay lừa đảo một người hoặc một cơ sở để lấy tiền hoặc các thứ khác.
MAI LAN: Then that man is a swindler, Laura’s parents lost so much money to him.
Vậy thì người kia đúng là một “swindler”, kẻ lừa đảo. Bố mẹ Laura mất nhiều tiền vì hắn lắm.
MIKE: We have to be careful. There’re many honest business people but there’re swindlers around us, too.
Mình phải cẩn thận. Có nhiều người làm ăn lương thiện, nhưng cũng có nhiều tay lừa đảo quanh mình lắm.
MAI LAN: Yes. That man, the swindler, can’t be found. He leaves no trace. Laura’s parents have little hope to find him.
Đúng. Người kia, kẻ lừa đảo kia, không để lại dấu vết. Bố mẹ Laura ít hy vọng tìm ra hắn lắm.
MIKE: Now I understand why Laura’s upset. He parents are having a tough time and she shares the concerns.
Bây giờ tôi hiểu tại sao Laura buồn bực. Bố mẹ cô đang gặp khó khăn lớn và cô chia sẻ nỗi niềm này với ông bà.
MAI LAN: Laura said her parents had hired lawyers and even private detectives to look for the man and take care of the matter.
Laura nói bố mẹ cô đã thuê luật sư và cả thám tử tư để tìm người đó và lo việc này.
MIKE: Well. A swindler of this type is surely hard to find. Looking for him is like looking for a needle in a haystack.
Ồ. Một kẻ lừa đảo cỡ này thì khó tìm ra lắm. Tìm hắn như thể “looking for a needle in a haystack”.
MAI LAN: Looking L-O-O-K-I-N-G for a needle N-E-E-D-L-E in a haystack H-A-Y-S-T-A-C-K. Did I spell correctly?
Looking L-O-O-K-I-N-G for a needle N-E-E-D-L-E in a haystack H-A-Y-S-T-A-C-K. Tôi đánh vần như thế đúng không?
MIKE: Yes, you did. You know a needle in a haystack is difficult to find.
Đúng. Cô đánh vần đúng. Cô biết là một cái kim trong đống rơm thì khó tìm lắm.
MAI LAN: So true. So looking for this swindler is just like looking for a needle in a haystack.
Xem thêm: Du Học Là Gì – Mục Đích Của Việc Đi
Đúng quá. Vậy thì đi tìm kẻ lừa đảo kia thì khó như mò kim đáy bể!
Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : A SWINDLER nghĩa là MỘT KẺ LỪA ĐẢO và LOOK FOR A NEEDLE IN A HAYSTACK nghĩa là MÒ KIM ĐÁY BỂ. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.
Chuyên mục: Hỏi Đáp